Thursday 26 April 2018

Thuốc Colistin và những điều bạn cần biết


1. Công dụng của thuốc Colistin Sulfate là gì?

Colistin Sulfate hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Đây là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn

Công dụng khác: Mặc dù phần này không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng có thể sẽ được chỉ định bởi bác sỹ của bạn.

Đối với những bệnh nhân bị xơ nang, thuốc hít Colistin Sulfate có thể được sử dụng để điều trị nhiễm trùng phổi do vi khuẩn.

thuốc colistn và những điều bạn cần biết


2. Dùng thuốc Colistin Sulfate như thế nào?

- Nếu bạn đang dùng thuốc này tại nhà, tìm hướng dẫn sử dụng và hiểu tất cả các bước chuẩn bị  từ nhân viên y tế. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm một cách trực quan. Không sử dụng nếu dung dịch bị đổi màu hoặc vón cục. Tìm hiểu cách thức để lưu trữ và loại bỏ thiết bị y tế một cách an toàn.

- Colistin sulfate thường được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng sẽ căn cứ dựa trên tình trạng bệnh và đáp ứng với điều trị của bạn.

- Nếu bạn đang hít thuốc này, tìm hiểu cách chuẩn bị và sử dụng hỗn dịch và sử dụng bình phun đúng cách. Xem thêm phần Bảo quản. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ của bạn.

- Kháng sinh hiệu quả nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian đều nhau.

- Tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi đủ lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể làm vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

- Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu trở nên xấu hơn.

3. Bảo quản thuốc Colistin Sulfate như thế nào?

- Đối với dạng thuốc tiêm: Bảo quan trong ngăn mát tủ lạnh

- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. 

 - Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

4. Liều dùng đối với thuốc Colistin Sulfate

- Liều dùng đối với người lớn:

+ Đối với thuốc dạng hít:  Bạn nên dùng 50-75 mg trong dung dịch nước muối sinh lý (tổng thể tích 3-4 ml) qua ống phun 2-3 lần một ngày.

+ Đối với thuốc dạng tiêm: Bạn nên dùng 2,5-5 mg/kg/ngày. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nên chia thành 2-4 liều bằng nhau, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liều tối đa bạn nên dùng là 5 mg/kg/ngày.

- Liều dùng đối với trẻ em:

Đối với thuốc dạng tiêm, bạn nên dùng 2,5-5 mg/kg/ngày. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nên chia thành 2-4 liều bằng nhau, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liều tối đa bạn nên dùng là 5 mg/kg/ngày.

Đối với thuốc dạng hít:

+ Trẻ sơ sinh: cho dùng 4 mg/kg/liều mỗi 12 giờ để điều trị viêm phổi liên quan máy thở;
+ Trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên: cho dùng 50-75 mg trong dung dịch nước muối sinh lý (tổng thể tích 3-4 ml) qua ống phun 2-3 lần một ngày.

5. Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Colistin:

Bạn nên đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi ngay cho bác sỹ nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

- Sốt
- Tiêu chảy có máu
- Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không
- Khó thở
- Yếu cơ

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

- Chóng mặt, cảm giác quay
- Tê nhẹ hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân
- Ngứa, phát ban da nhẹ
- Đau bụng

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ Hotline: 0912 514 338 - Dược sỹ Ninh

Để đặt hàng và được tư vấn tốt nhất, truy cập: Thuốc Colistin






Wednesday 25 April 2018

Giá thuốc Colistin? Công dụng của Colistin là gì?

Thuochiemthuocbietduoc chia sẻ bài viết công dụng của Colistin, giá thuốc Colistin? Cách sử dụng, chỉ định và các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc này.

Bạn sẽ chỉ được sử dụng khi không dùng được những thuốc khác với các điều trị sau: điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và phối hợp với các thuốc khác để khử nhiễm chọn lọc ở đường tiêu hóa cho người bệnh chăm sóc tăng cường 

Thuốc Colistin


1. Công dụng thuốc Colistin

Thường dùng để điểu trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm 

Dùng Colistin Sulfat uống để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và dùng kết hợp với các thuốc khác để chống nhiễm khuẩn có chọn lọc đường tiêu hóa cho người bệnh được hồi sức cấp cứu. Thuốc không ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn ruột ở trẻ em được nuôi dưỡng bình thường nhưng lại gây rối loạn nặng hệ vi khuẩn ruột ở trẻ được nuôi bằng đường tiêm truyền COLISTIN

Trong một số trường hợp cá biệt, dùng colistin tại chỗ để chữa viêm tai ngoài, bội nhiễm vết bỏng nông, vết loét ở chi dưới; đôi khi còn dùng colistin natri sulfomethat theo cách hít để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, đặc biệt ở người bệnh bị xơ nang.

2. Chỉ định Colistin:

Ðiều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, và phối hợp với các thuốc khác để  khử nhiễm chọn lọc ở đường tiêu hóa cho người bệnh chăm sóc tăng  cường (dùng theo đường uống).

Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (hít colistin natri sulfomethat), đặc biệt ở người bệnh bị xơ nang.

Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm (dùng theo đường tiêm).

Ðiều trị nhiễm khuẩn tai ngoài (dùng colistin sulfat và colistin natri sulfomethat để nhỏ vào tai).

3. Chống chỉ đỉnh:
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
- Người bệnh dị ứng với polymyxin.
- Người bị bệnh nhược cơ.
- Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion (Viadril).
- Người bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc khác độc đối với thận.

4. Chú ý:

- Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus.
- Thuốc có thể gây ức chế thần kinh – cơ (liệt) ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có thể dẫn đến tử vong do ngừng thở.
- Phải giảm liều ở người bệnh suy chức năng thận.
- Nếu bôi thuốc trên một vùng da rộng bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thu vào máu.
- Tuyệt đối không mang kính áp tròng trong suốt thời gian điều trị bằng colistin ở mắt.

Trong thời kỳ mang thai, lưu ý:

Colistin có thể đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích, tiềm năng vượt trội so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.

Trong thời kỳ cho con bú:

Mặc dù nồng độ thấp, nhưng có thể có ba vấn đề đối với trẻ bú mẹ: Tác dụng trực tiếp trên trẻ, biến đổi hệ vi khuẩn ở ruột và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy nếu cần thiết phải làm khi có sốt phải khám toàn bộ. Không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Cách xử lí trong trường hợp uống quá liều:

Nên thay máu nếu có điều kiện vì lọc máu và thẩm tách màng bụng không có tác dụng đào thải colistin.
Trường hợp uống quá liều: Gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt.

Thông tin chi tiết, vui lòng truy cập: Thuốc Colistin

Để đặt hàng và được tư vấn tốt nhất, vui lòng gọi đến Hotline: 0912 514 338 – Dược sỹ Ninh

Địa chỉ:
- 103 Trịnh Công Sơn – Tây Hồ - Hà Nội
- 125 Chùa Bộc – Đống Đa – Hà Nội



Monday 23 April 2018

Thuốc Lenalid 10mg - Điều trị u tủy, u thần kinh

Thuốc Lenalid 10mg mua ở đâu?

Ở đâu bán thuốc Lenalid 10mg?

Công dụng và liều dùng của thuốc Lenalid 10 là gì?

+ Liên hệ Hotline: 0912 514 338 - Anh Ninh
+ Cam kết thuốc đúng xuất xứ
+ Giá cả hợp lý
+ Freeship toàn quốc
+ Giao hàng đến tận nhà cho bạn

Địa chỉ:
- 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội
- 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội

Thuốc Lenalid 10


Lenalid là một tác nhân miễn dịch có ảnh hưởng đến sự làm việc của hệ thống miễn dịch để giúp tủy xương sản xuất trong các tế bào mới & tế bào bất thường từ tủy xương

Đôi khi Lenalid được thực hiện trong sự kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân u tủy myelodysplastic

Nên sử dụng Lenalid như thế nào?
Sử dụng kết hợp Lenalid với các loại thuốc khác để điều trị bệnh đa u tủy và một mình để điều trị chứng myelodysplastic. Nó cũng được sử dụng để điều trị u lympho tế bào vỏ

Những tác dụng không mong muốn của Lenalid:

Thiếu máu, nồng độ thấp của canxi, phốt pho, kali hoặc magiê trong máu, quá tải sắt, thay đổi hormone tuyến giáp trong máu, viêm mạch (thay đổi cho một loại protein trong máu có thể gây sưng động mạch), chuột rút cơ bắp, đau cơ và yếu , xương / đau khớp, đau ở bàn tay và bàn chân, mệt mỏi, sưng tổng quát, tê, ngứa ran hoặc rát, sốt và cúm, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, chảy máu nướu răng, dạ dày, hoặc ruột, vấn đề về thận, mất nước, đau miệng viêm, khô miệng, khó nuốt, ợ nóng, kết quả xét nghiệm gan bất thường, đau ngực hoặc khó thở, cao hay huyết áp thấp, nhịp tim bất thường, bệnh tim, tăng tiết mồ hôi, suy nhược, chóng mặt, ngất xỉu, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, khó ngủ, run, cân bằng suy, khó cử động, da khô, màu sậm da, phát ban da, da nứt, bong hoặc tróc da, nổi mề đay, ngứa đỏ da, phát ban, mờ mắt, đục thủy tinh thể, ù tai (ù tai), điếc, đau răng, giảm cân.

Vui lòng liên hệ với nhà thuốc Thuốc và Sức Khỏe để được tư vấn chi tiết 

Natdac 60 giá bao nhiêu? Công dụng của Natdac 60 là gì?

Natdac 60 giá bao nhiêu?

Ở đâu bán thuốc Natdac 60mg?

Bạn đang muốn mua thuốc Natdac 60mg? 

Nhà thuốc Thuốc và Sức Khỏe là nhà thuốc chuyên mua bán thuốc Natdac 60mg

Thuốc Natdac 60mg


Liên hệ ngay: Anh Ninh - 0912 514 338 để được tư vấn về mọi câu hỏi mà bạn đang thắc mắc

Địa chỉ:
- 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội
- 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội

Cam kết:
- Thuốc đúng xuất xứ
- Giá cả hợp lý
- Freeship toàn quốc
- Giao hàng tận nhà cho bạn
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm

Một số thông tin về Natdac 60:

Công dụng của Natdac 60:

- Điều trị viêm gan C, làm tăng tỉ lệ làm sạch dứt điểm virus viêm gan C 

Chỉ định: 

- Natdac 60mg được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị nhiễm HCV kiểu gen 1, 2, 3, 4

Chống chỉ định:

- Không sử dụng Natdac 60mg đơn độc điều trị viêm gan C
- Chỉ sử dụng Natdac theo hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sĩ

Liều lượng:

Sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ, không tự ý sử dụng thuốc


Sunday 22 April 2018

Mua miếng dán cai thuốc lá Habitrol 21mg ở đâu?

Miếng dán cai thuốc lá Habitrol 21mg giúp bạn hết nghiện thuốc lá dễ dàng và hiệu quả. Hãy "test" xem bạn có rơi vào một trong các trường hợp dưới đây không nhé:

- Số điếu thuốc hút càng ngày càng tăng

- Hút lâu và nhiều hơn so với ý muốn lúc đầu

- Muốn và từng thử cai thuốc lá nhiều lần nhưng vẫn chưa thành công

- Khi thiếu thuốc hoặc cai thuốc cảm thấy bứt rứt, khó chịu buồn bực, cáu gắt, khó tập trung

- Dành nhiều thời gian cho việc tìm kiếm và hút thuốc lá

- Vẫn tiếp tục hút dù biết thuốc lá có hại hoặc đã bị những tác hại do thuốc gây ra

Thuốc Habitrol 21mg


Nếu bạn rơi vào các tình huống nêu trên, hãy thử ngay một giải pháp mới với thuốc Habitrol 21mg  chính hãng tại Đức.

Cơ chế tác dụng của miếng dán cai thuốc lá Habitrol 21mg

Habitrol cung cấp một lượng vừa đủ Nicotine nhằm cắt bỏ khoảng thời gian thèm thuốc đỉnh điểm

Công dụng của miếng dán cai thuốc lá Habitrol 21mg

- Giúp bạn thoát khỏi sự cám dỗ của thuốc lá bằng cách cung cấp Nicotine thấm qua da làm bạn giảm dần cảm giác thiếu hụt thuốc lá tức thời.

- Bỏ thuốc ngay một cách dễ dàng, đơn giản: Chỉ cần dán vào buổi sáng và tháo ra lúc đi ngủ

- Có tác dụng trong toàn thời gian làm việc mà không gây ra sự căng thẳng.

Liều dùng của miếng dán cai thuốc lá Habitrol 21mg

Liên hệ Hotline: 0912 514 338 để được tư vấn chi tiết về liều dùng

Mua miếng dán cai thuốc lá Habitrol 21mg ở đâu

Nhà thuốc Thuốc và Sức Khỏe là địa chỉ tin cậy chuyên bán Habitrol 21mg

Địa chỉ liên hệ:
- 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội
- 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội





Thuốc Tagrix 80mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu

Thuốc Tagrix 80mg mua ở đâu? Công dụng thuốc Tagrix 80mg là gì? Giá bao nhiêu? Đây hẳn là những câu hỏi mà bạn đang băn khoăn ngay lúc này

Đừng lo lắng, Thuốc và Sức Khỏe sẽ giúp bạn giải đáp trong bài viết dưới đây:

1. Một số thông tin cơ bản về thuốc Tagrix 80mg:

- Tên thương hiệu: Tagrix
- Thành phần hoạt chất: Osimertinib
- Hàm lượng: 80mg
- Đóng gói: Hộp 30 viên
- Hình thức: Viên nén
- Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ

Thuốc Tagrix 80mg


2. Sử dụng Tagrix như thế nào cho phù hợp?

Liều khuyến cáo thông thường của Tagrix là 80mg dùng một lần/ngày. Có thể uống cùng hoặc không uống cùng đồ ăn. Đối với bệnh nhân gặp khó khăn nuốt thuốc thì nên hòa tan trong 50ml nước tĩnh và quản lý thông qua một ống mũi dạ dày. 

Tuy nhiên trước khi sử dụng Tagrix 80mg, bạn cần lưu ý vì thuốc này có một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:

- Bệnh tiêu chảy
- Phát ban
- Móng tay mỏng manh
- Da khô
- Mệt mỏi
- Ho
- Viêm miệng
- Nhức đầu
- Buồn nôn
- Giảm sự thèm ăn

Và trong một số trường hợp, Tagrix cũng có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng hơn (tỉ lệ rất thấp):
- Giảm bạch cầu
- Rối loạn mạch máu não
- Ngẽn mạch phổi
- Bệnh lý phổi kẽ/ viêm phổi

Chính vì vậy, khi sử dụng thuốc mà thấy một số biều hiện bất thường như: Khó thở, ho, sốt, tăng nhịp tim, chóng mặt hay chân sưng, vui lòng liên hệ với bác sỹ hoặc dược sỹ.

Thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số Hotline: 0912 514 338 - Anh Ninh

Địa chỉ:

- 103 Trịnh Công Sơn - Tây Hồ - Hà Nội
- 125 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội










Thuốc Nexavar 200mg có tác dụng như thế nào ?

Thuốc Nexavar 200mg có tác dụng như thế nào ? Thành Phần: Sorafenib NEXAVAR (SORAFENIB) - THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Thuốc Nexavar 2...